Ví dụ:

  • YES (có) / NO (không)
  • ON (bật) / OFF (tắt)
  • TRUE (đúng) / FALSE (sai)

Với trường hợp này, C++ có kiểu dữ liệu bool đã được nhắc đến ở bài "Các kiểu dữ liệu trong C++", có thể nhận giá trị true (1) hoặc false (0).

Ví dụ:

bool lapTrinhThiVui = true;
bool kemThiNgon = false;
cout << lapTrinhThiVui;  // Outputs 1 (true)
cout << kemThiNgon;  // Outputs 0 (false)​

Biểu thức boolean

Biểu thức Boolean là một biểu thức mà kết quả trả về giá trị boolean: 1 (true) hoặc 0 (false).

Biểu thức boolean luôn sử dụng toán tử so sánh.

Ví dụ: 

cout << (5 > 3);
cout << (4 <= 3);
cout << (x == y);

5 > 3, 4 <= 3x == y được gọi là biểu thức boolean. Biểu thức này thường được sử dụng với câu lệnh if mà các em sẽ được học trong bài kế tiếp.