toan-tu-trong-cpp.png (16 KB)

1/ Toán tử số học

Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép tính toán học như cộng, trừ, nhân, chia...

Toán tử Tên Mô tả
+ Cộng (addition) Cộng hai giá trị
- Trừ (subtraction) Trừ một giá trị từ một giá trị khác
* Nhân (multiplication) Nhân hai giá trị
/ Chia (division) Chia một giá trị cho một giá trị khác
% Chia lấy phần dư (modulo) Chia một giá trị cho một giá trị khác và trả về phần dư
++ Tăng một Tăng giá trị của một biến lên 1
-- Giảm một Giảm giá trị của một biến xuống 1

Các ví dụ:

Cộng

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
  int x = 5;
  int y = 2;
  cout << x + y; // ket qua = 7
  return 0;
}

Chia lấy phần dư

int x = 5;
int y = 2;
cout << x % y; // ket qua = 1

Tăng một

int x = 5;
++x;
cout << x; // ket qua = 6

Giảm một

int x = 5;
--x;
cout << x; // ket qua = 4

2/ Toán tử gán

Toán tử Mô tả Ví dụ
= Phép gán
int x = 5; // gan x = 5
int y = x; // gan y = x
cout << y; // ket qua = 5
+= Cộng rồi gán
int x = 5; // gan x = 5
int x += 2; // tuong duong x = x + 2
cout << x; // ket qua = 7
-= Trừ rồi gán
int x = 5; // gan x = 5
int x -= 2; // tuong duong x = x - 2
cout << x; // ket qua = 3
*= Nhân nhân gán
int x = 5; // gan x = 5
int x *= 2; // tuong duong x = x * 2
cout << x; // ket qua = 10
/= Chia rồi gán
double x = 5; // gan x = 5
int x /= 2; // tuong duong x = x / 2
cout << x; // ket qua = 2.5
%= Chia lấy phần dư rồi gán
int x = 5; // gan x = 5
int x %= 2; // tuong duong x = x % 2
cout << x; // ket qua = 1

3/ Toán tử so sánh

Toán tử này được sử dụng để so sánh hai giá trị, kết quả sẽ trả về bằng 0 hoặc 1.

  • 0: tương ứng với false (sai)
  • 1: tương ứng với true (đúng)
Toán tử Mô tả Ví dụ
== Bằng
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x == y); // ket qua = 0 (false)
y = 5;
cout << (x == y); // ket qua = 1 (true)
!= Không bằng
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x != y); // ket qua = 1 (true)
y = 5;
cout << (x != y); // ket qua = 0 (false)
> Lớn hơn
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x > y); // ket qua = 1 (true)
< Nhỏ hơn
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x < y); // ket qua = 0 (false)
>= Lớn hơn hoặc bằng
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x >= y); // ket qua = 1 (true)
int x = 3;
cout << (x >= y); // ket qua = 1 (true)
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x <= y); // ket qua = 0 (false)

4/ Toán tử logic

Được sử dụng để xác định logic giữa các biến hay giá trị, kết quả sẽ trả về bằng 0 hoặc 1.

Toán tử Mô tả Ví dụ
&&

Logic và (and): chỉ đúng khi tất cả các giá trị (1, 2... n) tham gia && là đúng

Giá trị 1 Giá trị 2 Kết quả &&
0 0 0 (false)
0 1 0 (false)
1 0 0 (false)
1 1 1 (true)
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x > 5 && y < 2); // ket qua = 0 (false) 
  • Giá trị 1: tương ứng x > 5 sẽ trả về 0 (false)
  • Giá trị 2: tương ứng y < 2 sẽ trả về 1 (true)
  • 0 && 1 kết quả sẽ bằng 0 (false)
||

Logic hoặc (or): chỉ sai khi tất cả các giá trị (1, 2... n) tham gia || là sai

Giá trị 1 Giá trị 2 Kết quả ||
0 0 0 (false)
0 1 1 (true)
1 0 1 (true)
1 1 1 (true)
int x = 5;
int y = 3;
cout << (x > 5 || y < 2); // ket qua = 1 (true) 
!

Logic phủ định (not)

  • Phủ định của 01
  • Phủ định của 10
  • Phủ định của một số khác 00
  • Phủ định của một ký tự hoặc chuỗi0
int x = 5;
int y = 3;
cout << (!(x > 5 || y < 2)); // ket qua = 0 (false) 
  • Giá trị 1: tương ứng x > 5 sẽ trả về 0 (false)
  • Giá trị 2: tương ứng y < 2 sẽ trả về 1 (true)
  • 0 || 1 kết quả sẽ bằng 1 (true)
  • !1 kết quả sẽ bằng 0

Gợi ý:

Các em có thể tìm hiểu thêm 

  • Các toán tử nâng cao như bitwise (&, |, ^, ~, <<, >> ), casting (int, double...), sizeof, comma (,), ternary (?:)
  • Thứ tự ưu tiên khi kết hợp nhiều toán tử