toan-hoc-trong-cpp.png (25 KB)

min

Cú pháp: min(x, y)

Trả về số nhỏ nhất trong 2 số.

Ví dụ:

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
  cout << min(5, 8); // ket qua: 5
  return 0;
}

max

Cú pháp: max(x, y)

Trả về số lớn nhất trong 2 số.

Ví dụ:

cout << max(5, 8); // ket qua: 8

Ngoại trừ minmax, để sử dụng các hàm toán học khác, các em cần khai báo thư viện cmath.

ceil

Cú pháp: ceil(x)

Trả về giá trị của x được làm tròn đến số nguyên gần nhất của nó.

Ví dụ:

#include <iostream>
#include <cmath>
using namespace std;

int main() {
  cout << ceil(4.8); // ket qua: 5
  cout << ceil(8.01); // ket qua: 9
  return 0;
}

floor

Cú pháp: floor(x)

Trả về giá trị của x được làm tròn xuống số nguyên gần nhất của nó.

cout << ceil(4.8); // ket qua: 4
cout << ceil(8.01); // ket qua: 8

round

Cú pháp: round(x)

Trả về giá trị của x được làm tròn xuống hoặc lên số nguyên gần nhất của nó.

  • Nếu phần thập phân nhỏ hơn 0.5: được làm tròn xuống số nguyên gần nhất của nó (giống floor)
  • Nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0.5: được làm tròn lên số nguyên gần nhất của nó (giống ceil)
cout << round(4.8); // ket qua: 5
cout << round(8.1); // ket qua: 8
cout << round(8.5); // ket qua: 9

sqrt

Cú pháp: sqrt(x)

Trả về căn bậc hai của x, sqrt là viết tắt của square root.

cout << sqrt(4); // ket qua: 2
cout << sqrt(9); // ket qua: 3

pow

Cú pháp: pow(x, y)

Trả về giá trị x lũy thừa y.

// tuong duong: 2*2*2 
cout << pow(2, 3); // ket qua: 8
// tuong duong: 3*3
cout << pow(3, 2); // ket qua: 9

abs

Cú pháp: abs(x)

Trả về giá trị tuyệt đối của x.

#include <iostream>
#include <cmath>
using namespace std;

int main() {
  cout << abs(8); // ket qua: 8
  cout << abs(-8); // ket qua: 8
  return 0;
}

Gợi ý: còn rất nhiều hàm toán học khác nữa như cos, sin, tan, exp, log, hypot...